so sánh các phiên bản fadil
Với ba phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp, mẫu xe hatchback đô thị VinFast Fadil đang chứng minh vị thế của mình so với các đối thủ trong phân khúc tại thị trường Việt Nam. Với từng phiên bản, VinFast hướng đến phục vụ những tệp khách hàng khác nhau. Trong đó, bản Nâng cao và Cao cấp có bề ngoài không
Với yếu tố kích thước, khi so sánh các phiên bản xe Vinfast Fadil cho thấy có sự tương đồng với nhau. Cụ thể là: Cả 3 phiên bản của Fadil đều được thiết kế với thông số chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 3676mm, 1632mm và 1530mm. Khoảng sáng của gầm xe là 150mm.
So Sánh Xe VinFast Fadil | Phiên bản nào đáng mua nhất?Link đăng ký kênh để theo dõi thêm các chương trình khuyến mãi hàng tháng tiếp theo: www.youtu
So sánh về giá bán ở thời điểm hiện tại của bài viết, Vinfast Fadil phiên bản cao cấp có giá bán là 395,1 triệu cao hơn phiên bản tiêu chuẩn 58.6 triệu với mức giá là 336.5 triệu giá này đã áp dụng chính sách trả thẳng và các chương trình khuyến mại ở thời điểm này.
Còn về điểm khác nhau của xe Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn và bản nâng cao là bao gồm: Trụ B : sơn màu đen. Lazang : Mâm hợp kim 15" 2 màu đen và xám. La zăng trên Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn là mâm hợp kim nhôm, còn lazang trên Vinfast Fadil nâng cao là mâm đúc hợp kim nhôm 2 màu.
Site Rencontre Seniors Gratuit Non Payant. Những tín đồ “cuồng xe” thường so sánh các phiên bản vinfast fadil để xem liệu đâu mới là bạn tốt nhất. Nhiều người vẫn thường nghĩ bản cao cấp đã là “xịn” nhất rồi nhưng sự thật có phải như vậy. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau nhé. So sánh các phiên bản Vinfast FadilPhiên bản xe tiêu chuẩn – Fadil basePhiên bản xe nâng cao – Fadil plusPhiên bản xe cao cấp – Fadil fullTạm kết Tập đoàn Vingroup có cho ra mắt thị trường 3 phiên bản Vinfast Fadil gồm bản tiêu chuẩn, bản nâng cao và bản cao cấp. Tùy từng bản mà Vinfast sẽ điều chỉnh để hướng đến các nhóm đối tượng khác nhau. Do đó, việc so sánh chỉ trên đánh giá thông số kỹ thuật và nhìn nhận khách quan. Phiên bản xe tiêu chuẩn – Fadil base Fadil bản tiêu chuẩn đã lược bỏ khá nhiều bị tính năng vốn có của dòng xe Vinfast để đạt được mức giá phải chăng, hướng đến đối tượng khách hàng bình dân. Cụ thể, bản tiêu chuẩn đã bị “gạt phăng” vô lăng có bọc da, màn hình điều khiển cảm ứng 7 inch có kết nối kết nối Apple Carplay hay Android Auto, điều hoà tự động hóa có gắn cảm biến độ ẩm,… Ngoài ra, bản tiêu chuẩn có hệ thống an toàn khá yếu so với bản cao cấp hay nâng cao do mất đi chức năng tự động khoá cửa xe khi đang di chuyển, camera lùi, cảnh báo chống trộm, cảm biến sau giúp đỗ xe. Đồng thời, Fadil base chỉ có hai túi khí chứ không phải 6 túi khí bản cao cấp. Điểm cộng lớn nhất của bản tiêu chuẩn là sở hữu diện mạo năng động và trẻ trung với thân xe nhỏ gọn với kích thước 1495 x 3676 x 1632 mm cùng màu xe đa dạng từ trắng, đỏ, cam, xanh, xám, bạc. Không gian nội thất của bản tiêu chuẩn không được rộng rãi như các dòng xe khác, đổi lại phần ghế bọc da giúp người dùng có cảm giác thoải mái và dễ chịu. Ưu điểm lớn nhất của Fadil base là phần cách âm khá tốt, hộp số CVT cũng đem lại cảm giác mượt mà hơn khi lái. Tuy nhiên, xe lại bị đánh giá là khá hao xăng và dù giá thành có được điều chỉnh hợp lý nhưng vẫn cao hơn với giá thị trường của các dòng xe cùng phân khúc. Phiên bản xe nâng cao – Fadil plus Dòng VinFast Fadil nâng cao có thân xe lớn, nhưng lại gọn gàng. Xe có các thông số về kích thước 1495 x 3676 x 1632 mm lần lượt tương ứng với chiều cao, chiều dài và chiều rộng. Xét trên tổng thể, bề ngoài của Fadil bản nâng cao không thực sự nổi bật, mặc dù vậy xe vẫn khiến cho khách hàng cảm giác cao cấp và tiện nghi. Điểm nổi bật nhất của loại xe Plus này là phần đầu xe có chi tiết đường viền sáng bóng bằng kim loại có hình chữ “V” biểu tượng của Vinfast, đây là điểm kế thừa từ 2 dòng xe đời trước là SUV và Sedan. Cụm đèn trước dòng nâng cao có dùng đèn pha Halogen cùng với tính năng điều chỉnh linh hoạt góc chiếu sáng, đèn chiếu được cả ban ngày. Dễ dàng nhận thấy sự khác biệt giữa Fadil plus và Fadil base bằng qua trụ B. Chỉ có bản nâng cao mới được sơn đen toàn bộ khu vực này phù hợp những tín đồ mê phong cách thể thao và mạnh mẽ. Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể nhìn vào bộ lazang làm bằng hợp kim nhôm có kích thước 15 inch với 2 màu bắt mắt để phân biệt Fadil plus với các dòng khác. Có lẽ nội thất trong xe sẽ không thể đáp ứng những khách hàng có yêu cầu cao về sự bắt mắt và rộng rãi. Bởi Fadil plus chỉ có trục cơ sở đạt 2385 mm. Tuy nhiên, hàng ghế phía sau lại sở hữu độ dốc lớn, giúp người dùng hạn chế bị mỏi lưng. Phiên bản xe cao cấp – Fadil full VinFast Fadil bản full có vẻ bề ngoài nhỏ gọn phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau, các thông số lần lượt là x x mm. Trước xe được thiết kế có logo biểu tượng đặc trưng hình chữ V cùng với lưới tản nhiệt có dạng sóng được mạ crom trông vô cùng bóng bẩy. Tại phần hông xe, ở vị trí gần lốp còn được gắn thêm chiếc đèn báo rẽ nhỏ. Nội thất của bản cao cấp được xem là thoải mái và tiện nghi nhất so với 2 bản ở trên. Với 2 màu nội thất là đen và xám giúp khách hàng cho thêm cơ sở chọn lựa. Ngay giữa taplo là một chiếc màn hình thông minh có độ phân giải cao với kích thước 7 inch. Xe ô tô Fadil bản Full cao cấp được trang bị khối động cơ xăng với tổng cộng 4 xy lanh, điều này giúp xe có công suất tối đa lên đến 98 mã lực đi kèm với đó là mô men xoắn 128Nm. Ngoài ra, hộp số vô cấp CVT giúp quá trình chuyển số của xe mượt và nhanh hơn nhiều so với 2 dòng trên. Chiếc Vinfast Fadil cao cấp còn được lắp đặt thêm phanh sau dạng tang trống và phanh trước dạng đĩa. Độ nhạy của phanh không hề kém cạnh những dòng xe trong cùng phân khúc đến từ các thương hiệu khác. Đặc biệt, ưu thế lớn nhất của xe là việc trang bị tay lái trợ lực điện hỗ trợ trong di chuyển và thay đổi hướng. Tạm kết Qua sự phân tích và so sánh các phiên bản Vinfast Fadil trên đây, hy vọng bạn sẽ chọn được cho mình “xế hộp” ưng ý nhất.
Đánh vào phân khúc xe ô tô hạng A tầm trung, VinFast Fadil gặp phải nhiều đối thủ đáng gờm. Điển hình đó là Hyundai I10, Toyota Wigo và Kia Morning. Những thương hiệu đã gắn bó với người tiêu dùng Việt trong suốt nhiều năm qua. Điều gì sẽ khiến khách hàng từ bỏ những mẫu xe quen thuộc, uy tín để lựa chọn Fadil? Và liệu VinFast Fadil có phải nhận bàn thua ngay trên “sân nhà”? Hãy cùng so sánh trực diện VinFast Fadil với Hyundai Grand i10 để trả lời câu hỏi trên. So sánh về giá bán Vinfast Fadil và Hyundai I10 Mức giá Vinfast Fadil Hyundai I10 Thấp nhất 425 Triệu VNĐ 360 Triệu VNĐ Cao nhất 499 Triệu VNĐ 435 Triệu VNĐ Mức giá hiện tại của Vinfast Fadil cho bản tiêu chuẩn là 425 triệu, trong khi đó Hyundai Grand i10 có giá chính thức “mềm” hơn 360 triệu đồng. Đi kèm với lần ra mắt này là nhiều phiên bản khác với mức giá dao động từ 360 đến 435 triệu đồng. Khách hàng có nhiều lựa chọn đầy đủ tính năng mà không cần phải nâng cấp. về mức giá thì i10 sẽ có điểm cộng so với Fadil. So sánh về ngoại thất Vinfast Fadil và Hyundai I10 VinFast Fadil có thiết kế thể thao, năng động, ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Trong khi Kia I10 vẫn giữ nguyên vẻ mềm mại, chắc chắn. Vinfast Fadil Hyundai I10 Dài x Rộng x Cao mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xe mm 150 152 Cỡ lốp 185/55R15 165/70R14 Kích thước mâm xe 15 inch 14 inch VinFast Fadil có thiết kế nhỏ gọn hơn, thích hợp “luồn lách” khi bị kẹt xe hay có việc gấp. Dáng xe kiểu “con cóc” thu hút phái nữ và thiết kế trần xe đặc trưng, dễ nhận biết. Trong khi đó, Hyundai Grand i10 tuy không nhỏ gọn bằng nhưng không gian bên trong cabin rộng rãi và thoải mái hơn. Kích thước mâm xe 14 inch được đánh giá khá nhỏ so với tổng thể Hyundai Grand i10. Dù vậy, nhờ trang bị lốp dày 165/65R14 nên Grand i10 vận hành êm ái hơn trên đường gập gềnh so với VinFast Fadil. So sánh về nội thất Vinfast Fadil và Hyundai I10 Vinfast Fadil Hyundai I10 Vô lăng 3 chấu bọc da, chỉnh tay 2 hướng 3 chấu bọc da, chỉnh tay 4 hướng Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 7 inch AM/FM, MP3, USB 6 loa Màn hình cảm ứng AM/FM, Radio, CD 4 loa Hệ thống điều hòa Tự động Chỉnh tay Chất liệu ghế ngồi Da tổng hợp Da Ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh độ cao Ghế sau Gập 6040, chỉnh tay 4 hướng Không tinh chỉnh Khoang cabin của VinFast Fadil sử dụng màu đen làm chủ đạo. Các đường viền kết hợp thêm xám và đen bóng để tạo điểm nhấn. Tạo ấn tượng sang trọng ngay cái nhìn đầu tiên. Hyundai Grand i10 dùng hai màu đen và đỏ đậm để trang trí không gian nội thất bên trong. Nhìn chung khá bắt mắt, sáng tạo, phù hợp với các khách hàng cá tính. Ngoài ra, VinFast Fadil có tích hợp thêm cho phiên bản cao cấp chức năng kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rãnh tay. Trong khi đó, Hyundai Grand i10 được đầu tư nhiều chi tiết nhỏ như gạt tàn thuốc, ngăn làm mát, chìa khóa thông minh, cốp mở điện, khóa cửa từ xa. So sánh về động cơ Vinfast Fadil và Hyundai I10 Fadil Grand I10 Động cơ Xăng DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng KAPPA MPI Hộp số Vô cấp CVT Tự động 4 cấp Dung tích xi lanh Công suất cực đại 98 mã lực 85 mã lực Mô men xoắn cực đại 128 Nm 119 Nm Có thể nói VinFast Fadil là một mẫu xe “nhỏ nhưng có võ”. Trang bị động cơ xăng với 4 xi lanh thẳng hàng, công suất cực đại 98 mã lực kết hợp với mô men xoắn cực đại 128 Nm đem đến bộ máy mạnh mẽ. Tăng tốc nhanh và vận hành mượt mà với hộp số vô cấp CVT. Về điểm này thì Grand i10 phải ngậm ngùi thừa nhận yếu thế hơn. Hệ thống an toàn trên Fadil và Grand I10 Trong khi Grand i10 chỉ được trang bi 2 túi khí ở hàng ghế trước, thì hệ thống an toàn của VinFast Fadil lại có nhiều ưu điểm vượt trội hơn. Đặc biệt là phiên bản cao cấp, gồm có Chống bó cứng phanh ABS. Phân phối lực phanh điện tử EBD. Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS. Cân bằng điện tử ESC. Chống lật ROM. Kiểm soát lực kéo TCS. 6 túi khí. Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX. Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế trước. Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước. Camera lùi, cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe. Gia đình có trẻ nhỏ nên cân nhắc trang bị thêm các tính năng nâng cao. Xét riêng về trang bị chức năng an toàn, VinFast Fadil là chiếc xe cỡ nhỏ đáng mua nhất ở thời điểm hiện tại. Trải nghiệm thực tế của khách hàng trong buổi thử Fadil VinFast Fadil nhận được nhiều đánh giá rất tích cực từ các khách hàng đến trải nghiệm. Tại triển lãm Vietnam AutoExpo được tổ chức ở Hà Nội, nhiều khách hàng hào hứng tham gia lái thử xe VinFast Fadil. Một số ý kiến được ghi nhận như sau Anh Đình Hải “Trong phân khúc A thì Fadil tốt, nhiều công nghệ và tính năng an toàn. Tôi chỉ hơi lăn tăn một chú về mức giá mà thôi.” Anh Trình Huỳnh “Rất ngon trong phân khúc A, cảm giác thân vỏ cưng cáp, không èo uột như dòng khác.” Anh “Cách âm của Fadil tốt hơn rất nhiều so với các dòng Accent hay City.” Kết luận Trong những năm trước, doanh số Hyundai đạt mốc triệu xe và đứng thứ 6 trên toàn cầu. Một con số mà “người người nhà nhà” đều ao ước. Dù vậy, đây là con số qua hơn 20 năm mới đạt được. Để so sánh với VinFast vừa mới ra mắt cách đây không lâu thì quá khập khiễng. Xét về VinFast Fadil và Hyundai Grand i10, mỗi loại đều có ưu điểm riêng, phù hợp với nhóm khách hàng nhất định. Tính trong thời điểm hiện tại, VinFast Fadil cạnh tranh tuyệt đối với nhiều khuyến mãi hấp dẫn. Nếu muốn sở hữu chiếc xe thuần Việt với nhiều tính năng hấp dẫn thì đừng bỏ lỡ cơ hội này.
Vinfast Fadil có 3 phiên bản, tiêu chuẩn – base, nâng cao – Plus và phiên bản cao cấp Full. Hãy so sánh các phiên bản này để lựa chọn phiên bản nào phù hợp với mục đích sử dụng của sánh các phiên bản Vinfast Fadil những điểm giống nhauGiống nhau về kích thước và khối lượng Cả 3 phiên bản đều có kích thước và khối lượng giống nhau bao như chiều dài 3676mm; chiều rộng 1632mm và 1530mm chiều cao. Khối lượng tự trọng là 993Kg và tải trọng là 386Kg. Khoảng sáng gầm xe của Vinfast Fadil là nhau về Động cơ & vận hành Ba phiên bản tiêu chuẩn, nâng cao, cao cấp đều sử dụng động cơ xăng 4 xi lanh thẳng hàng. Công suất tối đa tối đa 98/ Hp/rpm và momen xoắn cực đại 128/ Hộp số tự động vô cấp CVT, hệ thống treo, mức tiêu thụ nhiên liệu là như sánh các phiên bản Vinfast Fadil những điểm khác nhauNgoài ra về ngoại thất, nội thất, an toàn và an ninh Vinfast Fadil đều có nhiều đặc điểm giống nhau trên cả 3 phiên bản Base, Plus và Full quý khách có thể kết hợp xem thêm tại đây >> Vinfast Fadil . Dưới đây là những so sánh – tổng hợp những điểm khác nhau của Vinfast Fadil 3 phiên SÁNH NHỮNG ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ NGOẠI THẤT 3 PHIÊN BẢN VINFAST FADILSo sánh giá xe 3 phiên bản Vinfast FadilGiá xe Vinfast Fadil phụ thuộc vào chính sách bán hàng từng tháng hoặc từng thời điểm của hãng xe Vinfast. Tại thời điểm hiện tại của bài viết, giá niêm yết xe Vinfast Fadil chưa trừ ưu đãi cụ thể như sauPhiên bản tiêu chuẩn Base bản nâng cao Plus bản cao cấp Full Xem thêm Bảng giá xe vinfast mới nhấtĐèn chiếu sáng ban ngàyĐèn chiếu sáng ban ngày trên xe Vinfast Fadil tự bật khi khởi động máy. Tất nhiên đèn này không phải để lái xe nhìn đường mà giúp cho các phương tiện khác có thể dễ dàng nhận diện chiếc xe của chúng ta khi đang vận chiếu sáng ban ngày của phiên bản cao cấp được thiết kế dạng LED khác với bản nâng cao và tiêu chuẩn là sánh đèn hậu Vinfast Fadil 3 phiên bảnĐèn hậu trên Vinfast Fadil phiên bản cao cấp được thiết kế dạng viền LED, trên phiên bản tiêu chuẩn hoặc nâng cao là bóng sánh la zăng Vinfast Fadil 3 phiên bảnỞ cả 3 phiên bản Vinfast Fadil đều sử dụng La zăng mâm đúc hợp kim nhôm 15″. Tuy nhiên so với phiên bản tiêu chuẩn là 1 màu trắng – bạc thì trên phiên bản nâng cao và cao cấp là 2 màu đen / xám. Đây cũng là điểm để nhận diện phiên bản tiêu chuẩn dễ dàng nhất so với 2 phiên bản còn sánh trụ B Vinfast Fadil 3 phiên bảnTrụ B xem hình trên Vinfast Fadil phiên bản tiêu chuẩn cùng màu với màu sơn xe. Trên phiên bản nâng cao hoặc cao cấp là màu đen bóng sang SÁNH NHỮNG ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ NỘI THẤT 3 PHIÊN BẢN VINFAST FADILMàn hình đa thông tinCác phiên bản Vinfast Fadil nâng cao hoặc cao cấp được tích hợp màn hình cảm ứng 7″, có kết nối điện thoại Apple CarPlay, phiên bản tiêu chuẩn thì không có hình ảnhSo sánh vô lăng các phiên bản Vinfast FadilTrên các phiên bản Vinfast Fadil nâng cao và cao cấp vô lăng được bọc da, có tích hợp điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay. Trên phiên bản tiêu chuẩn thì khôngCổng USB trên các phiên bản Vinfast FadilSo sánh 3 phiên bản vinfast fadil, Phiên bản nâng cao và cao cấp có 2 cổng USB. Phiên bản tiêu chuẩn có 1 cổng kết nối ra hệ thống điều hòa trên phiên bản Cao cấp Full điều chỉnh tự động, có cảm ứng độ ẩm. Trên phiên bản Nâng cao Plus và phiên bản Tiêu chuẩn Base điều hòa được chỉnh bằng nút cơ SÁNH NHỮNG ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ AN TOÀN 3 PHIÊN BẢN VINFAST FADILCả 2 phiên bản Fadil tiêu chuẩn base nâng cao Plus và cao cấp Full đều có những tính năng an toàn vượt trội so với nhiều đối thủ cùng phân khúc. Về các tính năng an toàn, ba phiên bản này có một số điểm khác nhau như sauCamera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xeTrong các phiên bản Vinfast Fadil phiên bản cao cấp Full tích hợp cảm biến hỗ trợ đỗ xe. Hai phiên bản còn lại không tích ra 2 phiên bản Nâng Cao và Cao cấp tích hợp sẵn camera lùi, kết nối và xem trên màn hình trung năng khóa cửa tự động khi xe di chuyểnCác phiên bản Nâng Cao Plus và Cao cấp Full tích hợp chức năng tự động khóa cửa khi xe di chuyển, tránh các trường hợp trẻ nhỏ, người không biết gạt lẫy mở cửa khi xe đang di chuyển sẽ gây nguy hiểmVinfast Fadil phiên bản Full có 6 túi khí, hai phiên bản còn lại là có 2 túi khíNÊN CHỌN MUA VINFAST FADIL PHIÊN BẢN NÀOTrên đây là những điểm giống và tất cả điểm khác nhau của Ba phiên bản Vinfast Fadil. Như vậy so sánh các phiên bản xe vinfast fadil về cơ bản giống nhau về kích thước – khối lượng; Động cơ – vận hành. Chỉ khác nhau một số điểm về ngoại thất; nội thất và tính năng an toàn. Đặc biệt là giá tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, ngân sách kết hợp với các đặc điểm khác nhau ở trên mà quý khách nên cân nhắc lựa chọn mua bản nào có Option phù hợp với mình nhấtĐể được tư vấn hỗ trợ cụ thể hơn về giá xe, nên mua phiên bản nào, các chương trình ưu đãi mới nhất. Quý khách vui lòng liên hệ Hotline hoặc để lại thông tin !YÊU CẦU TƯ VẤN VÀ GIÁ LĂN BÁNH
Fadil là mẫu xe Hatchback đô thị CUV 5 cửa, được VinFast ra mắt năm 2018. Sau khi ra mắt, Fadil nhanh chóng tạo tiếng vang trong thị trường xe Việt Nam bởi thiết kế mang hơi thở Châu Âu cùng những nét đặc trưng của tinh thần Việt và mức giá tốt trong cùng phân khúc. Fadil được VinFast giới thiệu với 3 phiên bản Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp. Tuy thuộc cùng một dòng xe, nhưng mỗi phiên bản lại có nhiều điểm khác nhau để phù hợp với từng nhu cầu của người dùng. Một số so sánh các phiên bản Vinfast Fadil chi tiết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất khi đưa ra lựa chọn nên mua VinFast Fadil bản nào. So sánh kích thước và trọng lượng của 3 phiên bản VinFast Fadil Đầu tiên, xét về các thông số kích thước và khối lượng, cả 3 phiên bản đều được VinFast thiết kế tương đương nhau. Cụ thể như sau - Dài x rộng x cao của xe là x x mm. - Chiều dài cơ sở mm. - Tự trọng/ tải trọng 993/386 kg. - Khoảng sáng gầm xe 150 mm. Với trọng lượng nhẹ và kích thước nhỏ gọn, các phiên bản Fadil là sự lựa chọn hoàn hảo khi chạy nội đô hay những cung đường nhỏ hẹp, đông đúc. Cả ba phiên bản VinFast Fadil đều có trọng lượng tương đương So sánh động cơ 3 phiên bản Fadil Về động cơ, cả bộ 3 xe Fadil đều được trang bị khối động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích cho công suất cực đại 98 mã lực tại vòng/phút và mô-men xoắn 128 Nm tại vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT. Khi so sánh riêng về động cơ với các dòng ô tô khác trong cùng phân khúc chỉ sử dụng dung tích hay với công suất yếu hơn thì rõ ràng VinFast Fadil cho thấy sự đầu tư vượt trội hơn hẳn. Xét về mức tiêu thụ nhiên liệu, các phiên bản Fadil tiêu tốn khoảng lít/100km xăng khi chạy trong đô thị, khoảng lít/100km khi chạy ngoài đô thị và kết hợp chạy cả hai dạng địa hình là khoảng lít/100km. Bên cạnh đó, bộ 3 xe đều được trang bị hệ thống treo trước kiểu MacPherson, hệ thống treo sau phụ thuộc, kiểu dầm xoắn và trợ lực điện. So sánh về ngoại thất 3 phiên bản VinFast Fadil Khi nhìn vào thiết kế bên ngoài, cả ba phiên bản Fadil đều mang những nét thiết kế đặc trưng của một mẫu hatchback trẻ trung, hiện đại, sang trọng và nổi bật. Bộ 3 xe được trang bị hệ thống đèn pha Halogen, đèn sương mù phía trước, đèn phanh thứ 3 trên cao, hệ thống gương chiếu hậu cùng 4 cửa sổ lên/xuống một chạm kính lái, hệ thống màu sắc với 8 màu tùy chọn. Bộ 3 phiên bản VinFast Fadil với 8 màu sắc từ thanh lịch đến cá tính So sánh những chi tiết khác biệt ở mỗi phiên bản Chi tiết Fadil bản Tiêu chuẩn Fadil bản Nâng cao Fadil bản Cao cấp Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen Halogen LED Đèn hậu Halogen Halogen Viền LED La-zăng Mâm đúc hợp kim nhóm 15” Mâm đúc hợp kim nhóm 2 màu đen/xám 15” Mâm đúc hợp kim nhóm 2 màu đen/xám 15” Trụ B màu đen sang trọng Không Có Có Ở phiên bản Fadil bản Cao cấp và Nâng cao có nhiều điểm nâng cấp về ngoại hình so với phiên bản Fadil tiêu chuẩn. Phiên bản Fadil cao cấp cũng nhỉnh hơn về hệ thống đèn ban ngày và đèn hậu khi được trang bị đèn LED siêu tiết kiệm. So sánh về nội thất các phiên bản VinFast Fadil Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều được thiết kế với 5 chỗ ngồi cùng màu nội thất đen sang trọng. Cấu hình ghế cũng được thiết kế bọc da tổng hợp và điều chỉnh đa hướng linh hoạt. Ngoài ra, các phiên bản cũng đều được trang bị kết nối Bluetooth thông minh, hệ thống 6 loa AM/FM và MP3. Nội thất full đen sang trọng trên xe ô tô VinFast Fadil Bên cạnh những trang bị đồng nhất thì các phiên bản cũng có nhiều điểm khác biệt về thiết kế màn hình, vô lăng, hệ thống điều hoà, cổng USB. So sánh chi tiết trong bảng dưới đây. Chi tiết Bản Tiêu chuẩn Bản Nâng cao Bản Cao cấp Màn hình đa thông tin Không Màn hình cảm ứng 7", kết nối điện thoại Apple CarPlay Màn hình cảm ứng 7", kết nối điện thoại Apple CarPlay Vô lăng - Bọc da và tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Chỉnh cơ Tự động có cảm ứng độ ẩm Cổng USB 1 cổng 2 cổng 2 cổng Nhìn chung về nội thất, khi so sánh Fadil bản Base và Plus sẽ thấy được nhiều điểm khác biệt, đặc biệt ở phiên bản VinFast Fadil Plus có nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn cả 2 phiên bản còn lại về sự tiện nghi. Hệ thống ghế sau được trang bị thoải mái, tiện nghi trên xe ô tô VinFast Fadil So sánh về hệ thống an toàn - an ninh các phiên bản VinFast Fadil Lý do nên mua VinFast Fadil do dòng xe được trang bị đầy đủ những tính năng an toàn - an ninh và được đánh giá an toàn vượt trội so với các xe cùng phân khúc. Các phiên bản Fadil được trang bị túi khí kép, dây an toàn cho 5 hành khách, cảnh báo an toàn cho hàng ghế trước/sau, độ căng đai khẩn cấp, hạn chế lực cho hàng ghế trước xe và ISOFIX cho hàng ghế thứ 2. Bên cạnh đó, xe được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS và chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD. Một điểm cộng lớn cho Fadil ở hệ thống an ninh - an toàn chính là chức năng kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, chức năng kiểm soát lực kéo ROM - những chức năng vượt trội đối với dòng xe thuộc phân khúc hạng A. Hệ thống an ninh - an toàn trang bị đáng mơ ước trên xe VinFast Fadil Cùng với những trang bị an toàn - an ninh tương đồng thì các phiên bản cũng có nhiều điểm khác biệt. So sánh cụ thể trong bảng sau đây Chi tiết Bản Tiêu chuẩn Bản Nâng cao Bản Cao cấp Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe Bộ Không Không Có Camera lùi tích hợp cùng màn hình Không Có Có Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Không Có Có Hệ thống túi khí 2 túi khí 2 túi khí 6 túi khí Hệ thống cảnh báo chống trộm Không Không Có So sánh 3 phiên bản VinFast Fadil về giá bán Giá xe Fadil cập nhật mới nhất và các chính sách ưu đãi từ VinFast chi tiết trong bảng dưới đây. Phiên bản Giá niêm yết VNĐ Ưu đãi từ VinFast Lựa chọn 1 “Bảo hành lãi suất vượt trội” Hỗ trợ lãi suất 2 năm đầu và bảo hành lãi suất không vượt quá từ năm thứ 3 tới năm thứ 8 Lựa chọn 2 “Trả thẳng 100%” Giảm tương đương 10% so với Lựa chọn 1 và Lựa chọn 3 Lựa chọn 3 Cân trừ đối ứng Giá xuất hoá đơn và làm hợp đồng Khách hàng thanh toán đối ứng Cơ bản Nâng cao Cao cấp VinFast Fadil có kích thước nhỏ gọn, thiết kế thời trang, hiện đại cùng trang bị nội thất thông minh - tiện nghi, hệ thống an ninh - an toàn vượt trội. Với mức giá dưới 500 triệu cùng nhiều chính sách ưu đãi, VinFast Fadil được nhiều khách hàng ưa chuộng. Truy cập website đăng ký lái thử VinFast Fadil hoặc đến ngay showroom VinFast gần nhất để được trải nghiệm và đặt mua các phiên bản VinFast Fadil!
Trang chủ VinFast VinFast Fadil 2021 Giá niêm yết Giá lăn bánh tại Hà Nội Xem chi tiết thuế/ phí Mẫu xe cỡ A, được phát triển trên nền tảng mẫu Opel Karl Rock với máy hộp số CVT và nhiều trang bị an toàn. Với giá bán và trang bị hợp lý Fadil nhanh chóng áp đảo trong phân khúc xe cỡ A. Giá lăn bánh Tại Việt Nam, VinFast Fadil 2021 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau Mô tả / đánh giá chi tiết Một số thông số kỹ thuật về động cơ, hệ thống treo, phanh Thông số kỹ thuật Tiêu chuẩn Nâng cao Cao cấp Động cơ Xăng, 4 xi lanh thẳng hàng Công suất 98 mã lực tại 6200 vòng/phút Mô-men xoắn 128Nm tại 4400 vòng/phút Hộp số Tự động vô cấp - CVT Hệ dẫn động Cầu trước - FWD Mức tiêu thụ nhiên liệu km trên đường hỗn hợp Lốp, la-zăng Mà đúc hợp kim nhôm 15" Màn đúc hợp kim nhôm 2 màu đen/xám 15" Treo trước Kiểu MacPherson Treo sau Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn Phanh trước Đĩa Phanh sau Tang trống Trợ lực vô-lăng Trợ lực điện Một số thông số kỹ thuật về ngoại thất Thông số kỹ thuật Bản Tiêu chuẩn Bản Nâng cao Bản Cao cấp Đèn chiếu xa, gần Halogen Đèn ban ngày Halogen LED Đèn hậu Halogen Viền LED Gương chiếu hậu Chỉnh điện/Gập điện Sấy gương chiếu hậu Có Một số thông số kỹ thuật về nội thất Thông số kỹ thuật Bản Tiêu chuẩn Bản Nâng cao Bản Cao cấp Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp Bảng đồng hồ tài xế Analog LED Chất liệu bọc vô-lăng Da Điều hoà Cơ Tự động có cảm ứng độ ẩm Màn hình trung tâm Không Màn hình cảm ứng 7" Kết nối Apple CarPlay Không Có Kết nối Kết nối Android Auto Không Đàm thoại rảnh tay Không Có Hệ thống loa 6 loa Kết nối USB, Bluetooth, Radio AM/FM Có Một số thông số kỹ thuật Công nghệ an toàn Thông số kỹ thuật Bản Tiêu chuẩn Bản Nâng cao Bản Cao cấp Số túi khí 2 6 Chống bó cứng phanh ABS Có Phân phối lực phanh điện tử EBD Có Cân bằng điện tử VSC, ESP Có Kiểm soát lực kéo chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Camera lùi Không Có Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix Có So sánh Fadil 2021 với đối thủ Thông số kỹ thuật cơ bản Động cơ Xăng 4 xi lanh thẳng hàng Công suất mã lực 98/6200 Mô-men xoắn Nm 128/4400 Hộp số Tự động vô cấp - CVT Hệ dẫn động Cầu trước - FWD Số chỗ 5 Giá niêm yết Phiên bảnTiêu chuẩn - 425 triệu Giá lăn bánh tại Hà Nội Giá niêm yết Phí trước bạ 12% Phí sử dụng đường bộ 01 năm Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 01 năm Phí đăng kí biển số Phí đăng kiểm Tổng cộng Tính giá mua trả góp Xe cùng phân khúc Tin tức về xe VinFast Fadil 2021 Xem thêm
so sánh các phiên bản fadil